Nhóm 2. MAY và MIGHT (M IGHT là dạng quá khứ của MAY)
+ Diễn tả khả năng một hành động có thể xảy ra.
Ví dụ:
– He may decide to go. (Có khi anh ta sẽ quyết định đi)
– He said that it might be true. (Anh ấy nói rằng điều đó có thể đúng)
+ Diễn tả sự cho phép.Ví dụ:
– May I borrow your pen? (Tôi có thể mượn bạn cái bút được không?)\
– They asked if they might use the computer. (Họ hỏi xem liệu họ có thể sử dụng máy tính không)
+ Diễn tả một lời cầu chúc
Ví dụ: May our dream come true (Ước gì ước mơ của chúng ta thành hiện thực)
+ Dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.
Ví dụ: – He may be thin and short, he is very healthy
=> Although he is thin and short, he is very healthy. (Dù anh ta gầy và thấp, anh ấy rất khỏe mạnh)
– He might learn a lot, he couldn’t pass the exam.
=> Although he learned a lot, he couldn’t pass the exam. (Dù anh ta học rất nhiều, anh ta không thể qua được kỳ thi)
+ Dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này chúng mình cũng có thể dùng CAN/ COULD thay cho MAY/MIGHT.
She studied very hard so that she might read English books.(Cô ấy đã học rất chăm để có thể đọc được sách tiếng Anh)
+ Chúng mình cũng dùng MAY/ MIGHT để diễn tả một lời trách móc khéo.
Ví dụ:
– You may listen to me when I am talking. (Bạn làm ơn lắng nghe trong khi tôi đang nói)
– You might help him something with his task. (Bạn làm ơn giúp anh ta một chút trong công việc của anh ấy)
+ Dùng trong các mệnh đề sau các từ Hope và Trust
Ví dụ: I trust (hope) that you may find this plan to your job.(Tôi hi vọng/ tin rằng bạn sẽ tìm ra kế hoạch cho công việc của bạn)